Lập trình tiện CNC - Chìa khóa thành công cho ngành gia công cơ khí: Hướng dẫn chi tiết theo hệ Fanuc. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn hướng dẫn chi tiết về lập trình tiện CNC theo hệ Fanuc, giúp bạn khai thác tối đa tiềm năng của công nghệ này.
Lập trình tiện CNC là gì?
Lập trình tiện CNC là cách lập trình viên tạo ra cách thức giao tiếp và điều khiển máy tiện CNC. Lập trình dựa trên các mã G-Code hay M-Code mặc định cho máy tiện CNC. Theo đó, lập trình viên viết các đoạn code và để máy thực hiện những yêu cầu của mình.
Để lập trình tiện CNC, có thể lập trình tiện CNC bằng tay hoặc sử dụng phần mềm hỗ trợ Cad Cam. Người lập trình cần phải hiểu rõ các mã lệnh và chu trình tiện CNC cơ bản mới có thể thực hiện hiệu quả.
Tham khảo ngay mã lệnh lập trình tiện CNC cơ bản
Như đã đề cập, để lập trình tiện CNC thì lập trình viên cần nắm rõ:
Các mã lệnh G-Code trong máy tiện CNC: Quy định tốc độ di chuyển, chức năng di chuyển của các dụng cụ cắt, quỹ đạo di chuyển,…
Các mã lệnh M-Code trong máy tiện CNC: Chức năng hỗ trợ mã lệnh G để điều khiển chương trình gia công tiện CNC.
Các chu trình tiện CNC
Trước khi tiến hành lập trình tiện CNC, bên cạnh việc nắm rõ các mã lệnh lập trình CNC, lập trình viên còn phải hiểu về chu trình tiện CNC:
Chu trình tiện thô dọc trục Z: G90
– Chức năng: Tiện trụ trong, trụ ngoài và côn dọc trục.
– Cấu trúc câu lệnh:
G90 X (U)__Z (W)__R__F__;
– Với:
X (U)__: Là đường kính chi tiết tại điểm cần đến theo phương X.
Z (W)__: Là tọa độ điểm cuối theo phương Z.
F__: Là tốc độ tiến dao khi cắt vật liệu.
R__: Là độ sai lệnh bán kính mặt đầu côn và mặt kết thúc côn, giá trị có thể âm hoặc dương.
R = (đường kính đầu côn – đường kính kết thúc côn) /2.
Chu trình tiện thô dọc trục X: G94
– Chức năng: Tiện mặt đầu và côn dọc trục.
– Cấu trúc câu lệnh:
G94 X (U)__Z (W)__R__F__;
– Với:
X (U)__: Là đường kính chi tiết tại điểm cần đến theo phương X.
Z (W)__: Là tọa độ điểm cuối theo phương Z.
F__: Là tốc độ tiến dao khi cắt vật liệu.
R__: Là độ sai lệnh bán kính mặt đầu côn và mặt kết thúc côn, giá trị có thể âm hoặc dương.
R = (đường kính đầu côn – đường kính kết thúc côn) /2
Chu trình tiện ren: G92
– Chức năng: Tiện mặt đầu và côn dọc trục.
– Cấu trúc câu lệnh:
G92 X (U)__Z (W)__R__F__;
– Với:
X (U)__: Là đường kính chân ren tại điểm cuối theo phương X.
Z (W)__: Là tọa độ điểm cuối theo phương Z.
F__: Là tốc độ tiến dao khi cắt ren, F (mm/vòng) = bước ren
R__: Là độ sai lệnh bán kính mặt đầu côn và mặt kết thúc côn, giá trị có thể âm hoặc dương.
R = (đường kính đầu côn – đường kính kết thúc côn) /2
Chu trình tiện thô biên dạng dọc trục Z: G71
– Chức năng: Dùng để tiện thô dọc trục Z theo biên dạng được mô tả.
– Cấu trúc câu lệnh:
G71 U(d)_ R(e)_ ;
G71 P _ Q _ U _ W_ F_ ;
– Với:
U (d): Là chiều sâu mỗi lớp cắt tính theo đường kính (mm).
R (e): Là khoảng lùi dao (có thể thiết lập bởi tham số N0. 718).
P: Là số block bắt đầu của đoạn chương trình gia công được mô tả.
Q: Là số block kết thúc của đoạn chương trình gia công được mô tả.
U: Là lượng dư để lại cho chu trình tiện tinh theo phương X.
W: Là lượng dư để lại cho chu trình tiện tinh theo phương Z.
F: Là tốc độ tiến dao.
Chu trình tiện thô biên dạng dọc trục Z: G72
– Chức năng: Dùng để tiện thô dọc trục X theo biên dạng được mô tả.
– Cấu trúc câu lệnh:
G72 W(l)_ R(e)_ ;
G72 P _ Q _ U _ W_ F_ ;
– Với:
W(l): Là chiều sâu mỗi lớp cắt tính theo phương Z (mm).
R(e): Là khoảng lùi dao (có thể thiết lập bởi tham số N0. 718).
P: Là số block bắt đầu của đoạn chương trình gia công được mô tả.
Q: Là số block kết thúc của đoạn chương trình gia công được mô tả.
U: Là lượng dư để lại cho chu trình tiện tinh theo phương X.
W: Là lượng dư để lại cho chu trình tiện tinh theo phương Z.
F: Là tốc độ tiến dao.
Chu trình tiện thô chép hình (tiện phôi đúc): G73
– Chức năng: Tiện thô dọc theo biên dạng của chi tiết với các đường chạy dao liên tiếp nhau.
– Cấu trúc câu lệnh:
G73 U(d)_ W(l)_ R(e)_ ;
G73 P _ Q _ U _ W_ F_ ;
– Với:
U(d): Là chiều dày lượng dư theo phương X.
W(l): Là chiều dày lượng dư theo phương Z.
R(e): Là số lần chia (số lớp cắt thô).
P: Là số block bắt đầu của đoạn chương trình gia công được mô tả.
Q: Là số block kết thúc của đoạn chương trình gia công được mô tả.
U: Là lượng dư để lại cho chu trình tiện tinh theo phương X.
W: Là lượng dư để lại cho chu trình tiện tinh theo phương Z.
F: Là tốc độ tiến dao.
Chu trình tiện tinh: G70
– Chức năng: Tiện tinh G70 thường kết hợp với các chu trình gia công thô G71, G72, G73 nhằm gia công tinh đạt được hình dạng chi tiết gia công theo yêu cầu kỹ thuật.
– Cấu trúc câu lệnh:
G70 P (ns)_ Q (nf)_ F (f)_ S_ ;
– Với:
P: Là số block đầu tiên của đoạn chương trình gia công được mô tả.
Q: Là số block cuối cùng của đoạn chương trình gia công được mô tả.
F: Là tốc độ tiến dao.
S: Là số vòng quay trục chính.
Chu trình tiện rãnh – khoan mặt đầu: G74
– Chức năng: Dùng để tiện rãnh hay khoan lỗ mặt đầu.
– Cấu trúc câu lệnh:
G74 R(e)_ ;
G74 X(U)_ Z(W)_ P _ Q _ F_ ;
– Với:
R(e): Là khoảng lùi dao theo phương Z
X: Là tọa độ X tuyệt đối tại điểm B
U: Là khoảng cách tương đối từ A đến B theo trục X
Z: Là tọa độ Z tuyệt đối tại điểm C
W: Là khoảng cách tương đối từ A đến C theo trục Z
P: Là khoảng dịch chuyển của dụng cụ theo phương X, lập trình theo bán kính và không có dấu chấm thập phân.
Q: Là chiều sâu mỗi lần cắt theo phương Z và không có dấu chấm thập phân.
F: Là tốc độ tiến dao.
Khoan mặt đầu G74
– Cấu trúc câu lệnh:
G74 R(e)_ ;
G74 Z(W) _ Q _ F_ ;
– Với:
R(e): Là khoảng lùi dao theo phương Z
Z : Là tọa độ Z tuyệt đối tại điểm C
W: Là khoảng cách tương đối từ A đến C theo trục Z
Q: Là chiều sâu mỗi lần cắt theo phương Z và không có dấu chấm thập phân.
F: Là tốc độ tiến dao.
Chu trình tiện rãnh trụ ngoài, rãnh trụ trong: G75
– Chức năng: Dùng để tiện rãnh trụ ngoài hoặc trụ trong.
– Cấu trúc câu lệnh:
G75 R(e)_ ;
G75 X(U)_ Z(W)_ P _ Q _ F_ ;
– Với:
R (e): Là khoảng lùi dao theo phương Z
X: Là tọa độ X tuyệt đối tại điểm B
U: Là khoảng cách tương đối từ A đến B theo trục X
Z: Là tọa độ Z tuyệt đối tại điểm C
W: Là khoảng cách tương đối từ A đến C theo trục Z
P: Là khoảng dịch chuyển của dụng cụ theo phương X, lập trình theo bán kính và không có dấu chấm thập phân.
Q: Là chiều sâu mỗi lần cắt theo phương Z, không có dấu chấm thập phân.
F: Là tốc độ tiến dao.
Chu trình tiện ren hỗn hợp: G76
– Chức năng: Là dùng thực hiện nhiều lần chạy dao liên tiếp nhau để tiện ren.
– Cấu trúc câu lệnh:
G76 P (m) (a) (œ) Q(Dd min) R(d)_ ;
G76 X(u)_ Z(w)_ P(Di)_ Q(Dk)_ R (Dd)_ F(f)_ ;
– Với:
P (m): Là số lần tiện ren tinh (0-99 lần).
(a): Là khoảng vuốt chân ren:
(œ): Là góc vào dao của dao tiện ren:
Q (Dd min): Là chiều sâu cắt nhỏ nhất (Q1000 =1 mm) .
R (d): Là lượng dư gia công tinh (R1000 = 1 mm) .
X (u): Là đường kính chân ren theo phương X.
X (u) = đường kính đỉnh ren – 1.3 * bước ren
hoặc X(u) = đường kính đỉnh ren – 2 * chiều cao ren
P (Di): Là chiều cao ren (tính theo bán kính và luôn dương, không dấu chấp thập phân, P1000 =1 mm)
Q (Dk): Là chiều sâu lớp cắt đầu tiên (tính theo bán kính và luôn dương).
R (Dd): Là độ sai lệch bán kính mặt đầu côn và mặt kết thúc côn, giá trị này có thể âm hoặc dương.